Xét nghiệm nước, hay kiểm nghiệm, kiểm định các loại nước sinh hoạt, nước uống, nước giếng khoan là hoạt động cần thiết được sử dụng rộng rãi với các quy trình khác nhau nhằm phân tích và kiểm tra chất lượng nước. Đảm bảo an toàn khi sử dụng cũng như đáp ứng các nhu cầu khác nhau về đánh giá, khảo sát nguồn nước.
Tại sao cần xét nghiệm nước?
Nước có mặt khắp mọi nơi, ngay cả trong cơ thể chúng ta cũng chiếm trên 70% là nước. Các nguồn nước có thể đến từ rất nhiều nơi khác nhau: nước máy, nước giếng khoan, nước sông, nước hồ, nước mưa,… Từ nước sinh hoạt, nước uống trực tiếp, nước đóng chia, nước chăn nuôi, tưới tiêu,… đều có những quy chuẩn, quy định khác nhau để đảm bảo an toàn khi sử dụng hoặc không chứa các chất độc hại gây ảnh hưởng đến tính mạng người và gia súc, vật nuôi, thủy hải sản và cả môi trường xung quanh…
Hiện nay, phần lớn nguồn nước được sử dụng cho sinh hoạt và ăn uống được cung cấp từ các công ty hoặc doanh nghiệp nước. Do vậy việc xét nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định chất lượng nước sẽ giúp cho các cơ quan kiểm soát chất lượng nước đồng thời giúp doanh nghiệp đánh giá chuẩn xác xem sản phẩm được cung cấp có đảm bảo tính an toàn cho người và môi trường hay không. Ngoài ra, còn giúp xác định xem liệu hệ thống xử lý và nguồn nước có gặp phải những vấn đề gây ô nhiễm tiềm tàng không.
Bên cạnh đó, các cá nhân cũng có thể sử dụng việc xét nghiệm nước để chắc chắn là nguồn nước mình đang sử dụng đảm bảo được an toàn. Hoặc dùng cho các mục đích liên quan như kiện tụng, nghiên cứu, đánh giá,…
Một số chất gây ô nhiễm chính thường được tìm thấy trong nước:
Dưới đây là một số chất ô nhiễm, chất độc thường được tìm thấy trong nước cần lưu ý:
Radon:
Mặc dù nhiều người nghĩ phóng xạ là do con người tạo ra, nhưng khí Radon phóng xạ xuất hiện tự nhiên ở nhiều khu vực của Bắc Mỹ, và nó đã được biết là chất gây ô nhiễm nguồn nước ở cả nông thôn lẫn thành thị. Khi hít phải hơi nước (ví dụ như trong khi tắm) có chứa Radon có thể làm tăng đáng kể nguy cơ ung thư phổi của một người.
Chì:
Thường có trong đường ống dẫn nước, đi vào nước sau khi xử lý, là một chất gây ô nhiễm ngầm vì không có cách nào để kiểm tra nó tại các cơ sở xử lý nước. Trong đó nồng độ chì cao trong nước có thể gây các bệnh nguy hiểm cho người uống.
Nitrat:
Là chất là ô nhiễm nước do phân bón sử dụng trong quá trình nuôi trồng ngấm ra nguồn nước, có thể tạo thành Nitrit trong hệ tiêu hóa của con người (một hợp chất ức chế khả năng vận chuyển oxy của máu đi khắp cơ thể). Sử dụng nước bị nhiễm nitra đặc biệt nguy hiểm đối với trẻ sơ sinh.
Florua:
Được cố ý thêm vào nước máy để ngăn ngừa sâu răng nhưng có thể gây độc với một lượng đáng kể. Vì mức độ florua khác nhau giữa các thành phố, nên cư dân thành phố nên xác minh rằng florua trong nguồn cung cấp nước của khu vực của họ nằm trong giới hạn chấp nhận được.
Vi khuẩn:
Các mầm bệnh truyền qua nước, thường phát sinh từ các chủng vi khuẩn Coliform, có thể gây ra các bệnh từ nhiễm trùng đường ruột đến kiết lỵ, viêm gan, sốt thương hàn, dịch tả, nhiễm khuẩn E. Coli và Bệnh Legionnaire.
Chất khoáng:
Thuật ngữ “nước cứng” được sử dụng để mô tả nước bị ô nhiễm các chất khoáng như Canxi, Mangan, Magie, Natri và Sắt. Mặc dù nước cứng thường không gây nguy hiểm cho sức khỏe con người, nhưng nó có thể gây hại cực kỳ lớn đối với các thiết bị và dẫn đến thiệt hại hàng trăm đô la cho máy rửa bát, máy giặt, v.v. Nó cũng làm cho vải vóc trở nên cứng, thô ráp và có thể gây kích ứng da, hư hỏng tóc.
Một số khoáng chất cần lưu ý có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe: ví dụng như ô nhiễm đồng trong nước có thể gây ra các vấn đề về đường ruột, nôn mửa, tiêu chảy, tổn thương gan và bệnh thận.
Thạch tín:
Asen là một nguyên tố bán kim loại không mùi và không vị. Nó xâm nhập vào nguồn cung cấp nước uống từ các mỏ tự nhiên hoặc từ các hoạt động nông nghiệp và công nghiệp.
Theo EPA, tiếp xúc lâu dài với asen trong nước uống có liên quan đến ung thư bàng quang, phổi, da, thận, đường mũi, gan và tuyến tiền liệt. Các tác động không gây ung thư khi ăn phải asen bao gồm các vấn đề về tim mạch, phổi, miễn dịch, thần kinh và nội tiết (ví dụ, tiểu đường).
Các loại xét nghiệm nước phổ biến:
Kiểm tra vật lý:
Màu
Nước tinh khiết không màu; nước có màu có thể đang bị ô nhiễm. Màu sắc cũng có thể hiển thị các chất hữu cơ có trong nước. Mức tối đa có thể chấp nhận được đối với màu của nước uống là 15 TCU
Độ đục
Nước tinh khiết trong và không hấp thụ ánh sáng. Nếu trong nước xuất hiện độ đục, nó có thể cho thấy nguồn nước đang bị ô nhiễm.
Vị và mùi
Nước tinh khiết luôn không vị và không mùi. Nếu có bất kỳ loại mùi và vị nào đây có thể là dấu hiệu của việc nước đang bị nhiễm chất gì đó chưa được xử lý kĩ.
Nhiệt độ
Nhiệt độ không được sử dụng trực tiếp để đánh giá xem nước có thể uống được hay không. Tuy nhiên, trong các hệ thống nước tự nhiên như hồ và sông, nhiệt độ là một yếu tố vật lý quan trọng quyết định chất lượng nước.
Chất rắn
Nếu lọc nước để loại bỏ chất rắn lơ lửng thì chất rắn còn lại trong nước cho biết tổng chất rắn hòa tan. Nếu chất rắn hòa tan trong nước vượt quá 300 mg / l sẽ ảnh hưởng xấu đến các sinh vật sống cũng như các sản phẩm công nghiệp.
Thử nghiệm hóa học:
Tính chất hóa học của nước liên quan đến việc đánh giá các thông số như pH và oxy hòa tan:
pH - Độ pH của nước được đo từ 0 đến 14 để xác định mức độ axit hoặc kiềm của nước. Phép đo được tiến hành bằng thang đo logarit.
Lượng Oxy hòa tan (BOD) - là mức oxy tự do, không phải hợp chất có trong nước hoặc các chất lỏng khác. Đây là một thông số thiết yếu để đánh giá chất lượng nước vì ảnh hưởng trực tiếp tới các sinh vật sống trong vùng nước đó.
Kiểm tra vi khuẩn:
Các xét nghiệm vi khuẩn học được sử dụng để xác định xem nước có an toàn về mặt vi khuẩn cho con người hay không. Có các xét nghiệm dựa trên việc phát hiện vi khuẩn coliform, một nhóm vi sinh vật được coi là chỉ thị ô nhiễm từ chất thải của người hoặc động vật.
Vi khuẩn Coliform được tìm thấy trong đường ruột và đường thải phân của người và tất cả động vật máu nóng. Điều quan trọng cần lưu ý là yêu cầu các kỹ thuật đặc biệt để thu thập mẫu vì mẫu có thể bị nhiễm bẩn nếu quy trình không đúng.
Bảng giá xét nghiệm nước mới nhất 2021:
Dưới đây là bảng giá tham khảo dành cho dịch vụ xét nghiệm nước, kiểm định nước uống, nước sinh hoạt, kiểm nghiệm nước giếng khoan, nước đóng chai, nước sông, ao, hồ, …. Các chỉ tiêu có thể thay đổi khác nhau tùy từng loại nước riêng biệt và nhu cầu.
Chỉ tiêu | Đơn vị | Bảng giá |
Màu sắc | Vui lòng liên hệ công ty TKM theo số hotline 0908867287 hoặc email lienhe@tkm.vn để được tư vấn và báo giá chi tiết | |
Mùi vị | ||
Độ pH | ||
Độ đục | ||
Nhôm | ||
Đồng | ||
Sắt | ||
Mangan | ||
Natri | ||
Kẽm | ||
Clorua | ||
Flouride | ||
Nitrat | ||
Nitrit | ||
Sulphate | ||
Asen | ||
Bari | ||
Cadmium | ||
Xyanua | ||
Chrom Hexavalent | ||
Thủy ngân | ||
Salen | ||
Chất hữu cơ | ||
Chất rắn hòa tan | ||
Chất hữu cơ của KMnO4 | ||
Hydro sunfua dưới dạng H2S | ||
Tổng độ cứng | ||
Tổng số vi khuẩn (Coliform, E.Coli, Salmonella sp) | ||
Canxi | ||
Chromium | ||
Suphides | ||
Độ kiềm | ||
Cacbon tetraclorua | ||
Chất hoạt động bề mặt | ||
Hexachloro-xyclohexan | ||
Pentachlorophenol | ||
Hexachlorobenzene | ||
Hexachlorobutadiene | ||
Ethylene Dichloride | ||
Perchloroethylene | ||
Trichlorobenzene | ||
Trichloroethylene | ||
Hydrocacbon | ||
Phenol | ||
Oxy hòa tan |
Xem thêm: Phân tích, kiểm nghiệm nước đá
Dịch vụ xét nghiệm chất lượng nước chuyên nghiệp:
Công ty Thế Kỷ Mới là đơn vị chuyên thực hiện các kiểm tra, xét nghiệm liên quan đến thực phẩm, nước uống, nước sinh hoạt, nước đóng chai và các xét nghiệm nước khác. Với đội ngũ kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm và hệ thống phòng thí nghiệm đạt chuẩn ISO 17025, công ty Thế Kỷ Mới hỗ trợ kiểm định nhanh chóng, chính xác, chuyên nghiệp với chi phí phải chăng nhất cho khách hàng. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ và tư vấn tốt nhất:
CÔNG TY CP DỊCH VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ THẾ KỶ MỚI
Nhận mẫu & PTN: Số 04, Đường số 5, P. Bình Hưng Hòa, Q. Bình Tân Tp. Hồ Chí Minh
ĐT: 0908867287 - 0902435117 - (028) 22534787
Email: lienhe@tkm.vn
Website: tkm.vn