Phân Tích - Kiểm Nghiệm

Công ty Thế Kỷ Mới cung cấp dịch vụ phân tích, kiểm nghiệm các thông số hóa lý, vi sinh môi trường đất, nước, không khí, phân bón, VS ATTP, thực phẩm, mỹ phẩm, hàng hóa với hệ thống phòng thí nghiệm cao cấp và chuyên viên kỹ thuật giàu kinh nghiệm.

1. Giới Thiệu Chung:

thao tác với máy AAS

Với đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm và trang thiết bị hiện đại thỏa mãn các tiêu chí trong nước và quốc tế, Thế Kỷ Mới phân tích các chỉ tiêu hóa lý, vi sinh theo yêu cầu của khách hàng trên các lĩnh vực:

  • Môi trường nước (nước thải, nước cấp, nước ngầm, nước mặt,...)
  • Môi trường khí (KKXQ, khí thải công nghiệp)
  • Môi trường đất
  • Bùn thải
  • Chất thải 
  • Phân bón

2. Cơ Sở Vật Chất:

Tên phòng thí nghiệm Trang thiết bị Một số hình ảnh 

Phòng phân tích

Cân phân tích Ohaus USA

Máy quang phổ Gelap (UV-VIS)

Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS – Ngọn lửa, Hóa hơi lạnh, Lò Graphit)

Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao - HPLC

máy AAS   

Máy AAS

máy UV-VÍS

Máy UV-VIS

máy HPLC

Máy HPLC

Phòng thí nghiệm hóa lý 

Máy chưng cất Nitrogen Behr

Tủ sấy đối lưu tự nhiên Digisystem

Tủ ấm BOD Velp

Bếp phá mẫu Kejldahl Gerhardt

Bếp phá mẫu COD

Lò nung Nabertherm

Bộ chưng cất béo

Máy pH WTW

Các tủ lạnh lưu mẫu, chuẩn

Các thiết bị phân tích cơ bản

  lò nung Nabertherm   

Lò nung Nabertherm

máy chưng cất Nitrogen   

Máy chưng cất Nitrogen

tủ sấy đối lưu

Tủ sấy đối lưu Digisystem

Phòng thí nghiệm vi sinh.

Tủ cấy cấp 1

Tủ cấy cấp 2

Tủ ấm Memmert IN75

Bể ổn định nhiệt memmert

Máy dập mẫu Interscience

Nồi hấp tiệt trùng Sturdy

Lò vi sóng Electrolux

Kính hiển vi Optika

Tủ ấm lạnh Sanyo MIR-152

Các tủ lạnh lưu mẫu, chủng

Các thiết bị phân tích cơ bản

  tủ cấy cấp 2 

Tủ cấy cấp 2

 tủ ấm memmert IN75   

Tủ ấm Memmert IN75        

Nồi hấp tiệt trùng Sturdy

Nồi hấp tiệt trùng Sturdy

Chỉ Tiêu Phân Tích:

Phòng Thí Nghiệm Vi Sinh:

Phân tích vi sinh

Các hoạt động thử nghiệm chính của phòng phân tích vi sinh:

1. Thực hiện phân tích các chỉ tiêu vi sinh trong nước:

  •  Xác định - Phát hiện và đếm vi khuẩn Coliform - vi khuẩn Coliform chịu nhiệt và Escherichia coli giả định bằng phương pháp nhiều ống (số có xác suất cao nhất).
  • Phát hiện và đếm Escherichia coli và vi khuẩn Coliform bằng phương pháp lọc màng.
  • Phát hiện Salmonella spp. trong nước.
  • Phát hiện Shigella spp. trong nước.

2. Thực hiện phân tích các chỉ tiêu vi sinh trong thực phẩm:

  • Phương pháp định lượng vi sinh vật bằng đếm khuẩn lạc ở 300C bằng kỹ thuật đổ đĩa.
  • Phương pháp định lượng nấm men và nấm mốc bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc.
  • Phương pháp định lượng Escherichia coli dương tính beta-glucuronidaza bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 440sử dụng 5-bromo-4-clo-3-indolyl beta-D-glucuronid.
  • Phương pháp định lượng Coliform bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc.
  • Phương pháp định lượng Staphylococci có phản ứng dương tính coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa bằng kỹ thuật sử dụng môi trường thạch Baird-Parker.
  • Phương pháp định lượng Bacillus cereus giả định trên đĩa thạch bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 300C.
  • Phương pháp phát hiện và định lượng Enterobacteriaceae -Phát hiện và định lượng bằng kỹ thuật MPN có tiền tăng sinh.
  • Phương pháp phát hiện, định lượng và xác định typ huyết thanh của Salmonella bằng phương pháp phát hiện Salmonella spp.
  • Phương pháp phát hiện Shigella spp. trong thực phẩm.

3. Thực hiện phân tích các chỉ tiêu vi sinh trong vệ sinh công nghiệp:

  • Phát hiện Salmonella spp.
  • Phương pháp định lượng Coliform bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc.
  • Phương pháp định lượng Escherichia coli dương tính beta-glucuronidaza bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 440C sử dụng 5-bromo-4-clo-3-indolyl beta-D-glucuronid.
  • Phương pháp định lượng nấm men và nấm mốc bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc.
  • Phương pháp định lượng Staphylococci có phản ứng dương tính coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa bằng kỹ thuật sử dụng môi trường thạch Baird-Parker.
  • Phương pháp định lượng vi sinh vật bằng đếm khuẩn lạc ở 300C bằng kỹ thuật đổ đĩa.

Phòng Thí Nghiệm Hóa Lý:

Phân tích mẫu bằng máy HPLC​​​​​​

Phòng thí nghiệm hóa lý TKM-HCM hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực thực phẩm và môi trường.

Một số hoạt động thử nghiệm thường xuyên:

1. Trong lĩnh vực môi trường

  • Thực hiện phân tích các chỉ tiêu chuẩn độ - khối lượng, quang phổ (UV-VIS): COD, BOD, KMnO4, TDS, TSS,T-N, T-P, NH4+, P-PO43-, N-NO3-, N-NO2-, H2S, CHDBM, Cl-, độ cứng, dầu, Cl2, độ màu, CN-, … trong nước thải, nước mặt, nước sinh hoạt, nước biển, đất, chất thải.
  • Các chỉ tiêu quan trăc không khí, khí thải: Bụi, NO2, SO2, CO, H2S, NH3, các dung môi hữu cơ (benzene, toluene, xylen,…)
  • Các chỉ tiêu kim loại (AAS)

 2. Trong lĩnh vực thực phẩm: Thực hiện kiểm nghiệm chất lượng thực phẩm, hàng hóa như: thịt, cá, rau, củ, quả, sữa và các sản phẩm từ sữa, chất phụ gia thực phẩm, bao bì,…

Phòng Thí Nghiệm Sắc Ký:

                                                        phòng thí nghiệm sắc kí

Chuyên phân tích dư lượng kháng sinh, hóa chất độc trong thực phẩm, mẫu bệnh phẩm (máu, nước tiểu, huyết thanh).....

Lĩnh vực họat động:

1/ Phân tích nông thủy sản, thực phẩm chế biến, thức ăn gia súc, gia cầm:

  • Vitamin tan trong nước (B1, B2, B3, PP, B5, B6, Biotin, B12, Folic acid), tan trong dầu (A, D, E), tiền chất vitamin (β-carotene);
  • Phụ gia, chất bảo quản trong thực phẩm: BHA, BHT, TBHQ, Ethoxyquin, Benzoat Na, Sorbate Na, Cyclamate,…
  • Hóa chất độc trong thực phẩm: 3-MCPD, Mycotoxins (Aflatoxin, Ochratoxin A, Deoxynivalenol, Fumonisin, Zearalenone), Benzene trong nước giải khát...
  • Độc tố sinh học biển: ASP, PSP, DSP, Okadaic acid;
  • Dư lượng kháng sinh: Amphenicols (Chloramphenicol, Florfenicol, Thiamphenicol), Nitrofurans (Furazolidone, Furaltadone,…), Fluoroquinolones (Enrofloxacin, Ciprofloxacin,…), β-Lactams (Penicillin G, Amoxicillin,…), Tetracyclines (Tetracycline, Oxytetracycline, Chlortetracycline), Macrolides (Lincomycin,Erythromycin,...), Sulfonamides (Sulfamethoxazone, Sulfadimidine,…);
  • Các dẫn xuất từ kháng sinh, các hocmon tăng trưởng: Nitroimidazole, Nitrofuran-metabolites (AOZ, AMOZ, AHD, SEM)
  • Phẩm màu bị cấm sử dụng: malachite green, leucomalachite green, crystal violet, brilliant green, leucocrystal violet, Rhodamine B, Auramin O, Sudan (I, II, III, IV)
  • Các hóa chất cấm sử dụng trong thực phẩm.
  • Dư lượng hocmon tăng trưởng: Clenbuterol, Salbutamol, Ractopamine;
  • Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật: họ clo, họ phospho, họ cúc,nhóm nitơ, họ carbamate
  • Sàn lọc dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (hơn 200 chất)
  • Các chỉ tiêu trong bảng Nutrition facts (Vitamin A, Vitamin C, Cholesterol, Fatty acid, Trans Fatty Acid).

sắc khí

2/ Phân tích các sản phẩm mỹ phẩm, dược phẩm, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

  • Hàm lượng các chất chính, hàm lượng tinh khiết;
  • Hàm lượng tạp chất liên quan.
  • Hàm lượng các chất phụ gia;
  • Dược phẩm, dược liệu, thuốc thú ý, chất kháng sinh, kháng khuẩn.

3/ Mẫu bệnh phẩm ( nước tiểu, máu, huyết thanh…)

  • Tricloroacetic acid trong nước tiểu;
  • Methanol trong máu;
  • Paraquat, Diquat trong nước tiểu, trong máu;…..

4/ Các hợp chất thiên nhiên

  • Tinh dầu, hương liệu;
  • Thành phần và cấu trúc các hợp chất thiên nhiên;

5/ Các mẫu quan trắc môi trường:

  • Mẫu nước

-  Các chất hữu cơ dễ bay hơi, bay hơi vừa;
-  Các hóa chất bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu, diệt cỏ.

  • Mẫu đất

- Các chất hữu cơ dễ bay hơi, bay hơi vừa;
-  Các hóa chất bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu, diệt cỏ.

  • Mẫu khí và khí thải

-  NO2, SO2 bằng phương pháp lấy mẫu thụ động;
-  Các chất độc hại: dung môi hữu cơ, các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi và bay hơi vừa;
-  Khí thải từ các nhà máy;
-  Khí phóng thích từ các bãi rác.

Ngoài ra, công ty Thế Kỷ Mới tkm.vn còn nhận tư vấn xây dựng phòng thí nghiệmtư vấn hồ sơ pháp lý cho quý khách hàng.

 
Có thể bạn quan tâm